Cây thông caribê
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây thông caribê |
Tên gọi khác: |
|
Tên khoa học: |
Pinus caribaea |
Hình thái: |
Thân, tán, lá: Cây thân gỗ cao tới 36 mét, đường kính 0,9 – 1,0 mét, vỏ màu nâu đỏ hoặc lửa đỏ. Chồi màu nâu xám. Lá kim, 2-3 lá làm thành một bó, dài 12 –30 cm, mảnh, mềm và rủ xuống, bẹ lá cứng dài từ 1-1,2cm, màu nâu sau trở thành đen. Nón cái không cuống mọc không tập trung, nón đực tập trung đầu cành. Hoa, quả, hạt: Quả hình trứng dài, hơi cong, dài 5–12 cm, vảy màu nâu đỏ, giữa dày lên, có gai ngắn, hạt dài 6mm rộng 3mm, màu lửa hoặc nâu nhạt, có chấm, có cánh dài 2.5 cm. Lá mầm 6-7, ít khi 4-9. |
Đặc tính: |
Tốc độ sing trưởng: Nhanh. Cây thông caribê ưa khí hậu nóng ẩm, vùng duyên hải lượng mưa cao và những vùng đất ẩm ướt. |
Ứng dụng: |
Cây thông caribê là cây công trình thường trồng lấy bóng mát, trang trí cảnh quan công viên, sân vườn, lối đi... |
Ý nghĩa: |
|
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 23 - 240C, lượng mưa 1.500 - 1.800mm, chịu được lạnh. Độ cao tuyệt đối dưới 200 - 300m so với mực nước biển. Đất có thành phần cơ giới nhẹ hoặc trung bình, tầng dày trung bình, ít đá lẫn, thoát nước, pH: 4 –5. Trồng tập trung và phân tán . |
Xem tiếp
- Osaka Vàng
- Cây Giáng Hương
- Cây Kèn Hồng
- Cau đuôi chồn
- Cau ta
- Cau đỏ
- Cây cau trắng
- Cây kè mỹ
- Cây Kè Ta
- Cây Kè Bạc
- Cây Dừa
- Cây thốt nốt (Borassus flabellifer)
- Cây điệp vàng
- Cây cau vua
- Cây cau xanh
- Cây móng bò
- Cây đa búp đỏ
- Cây bàng đài loan
- Cây bàng ta
- Cây sò đo cam
- Cây dầu
- Cây phi lao
- Cây điệp cúng
- Cây ngọc lan
- Cây liễu rũ
- Cây cau Champagne
- Sanh si col
- Cây xà cừ
- Sanh si tự do
- Cây sến xanh
- Cây đào tiên
- Cây sao đen
- Cây phượng vĩ
- Cây hoa sữa
- Cây lim xẹt
- Cây kiều hùng đỏ
- Cây bằng lăng
- Cây Chiêu liêu
- Cây osaka
- Cây cọ dầu
- Cây me tây