Cây sò đo cam
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây sò đo cam |
Tên gọi khác: |
Cây chuông đỏ, hồng kỳ, tulip châu Phi |
Tên khoa học: |
Spathodea campanulata |
Hình thái: |
Thân, tán, lá: cây gỗ lớn, cao 12-20m, vỏ màu nâu xám, phân cành nhánh cao, tán tập trung ở đỉnh và xòe rộng. Lá kép lông chim 1 lần, mọc đối, cuống chung có lông, với 9-10 lá chét gần như không có cuống, dạng bầu dục thuôn dài, nhẵn, đôi khi có lông ở lá non. Hoa, quả, hạt: cụm hoa ngắn, dày mọc ở đỉnh cành. Hoa lớn dạng ống rộng hơi cong chia thùy, có màu vàng đậm hay màu đỏ cam xếp sát nhau, mọc thăng đứng. Quả nang đứng và dài khoảng 3-4 cm. Hạt nhiều, có cánh. Mùa ra hoa quả từ tháng 11 đến tháng 4. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: nhanh Phù hợp với: nhiều loại đất, tốt nhất là đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt. Cây ưa sáng hoàn toàn, hệ rễ yếu dễ bị gió làm đổ gãy. Cây rất ít sâu bệnh, chịu hạn trung bình, trồng được ở đất mặn ít. Nhân giống từ hạt hoặc giâm rễ. |
Ứng dụng: |
Cây sò đo cam thích hợp làm cây công trình trồng ở công viên đường phố, khu đô thị. |
Ý nghĩa: |
|
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Cây sò đo cam không đòi hỏi nhiều công chăm sóc.
|
Xem tiếp
- Osaka Vàng
- Cây Giáng Hương
- Cây Kèn Hồng
- Cau đuôi chồn
- Cau ta
- Cau đỏ
- Cây cau trắng
- Cây kè mỹ
- Cây Kè Ta
- Cây Kè Bạc
- Cây Dừa
- Cây thốt nốt (Borassus flabellifer)
- Cây điệp vàng
- Cây cau vua
- Cây cau xanh
- Cây móng bò
- Cây đa búp đỏ
- Cây bàng đài loan
- Cây bàng ta
- Cây dầu
- Cây phi lao
- Cây điệp cúng
- Cây ngọc lan
- Cây liễu rũ
- Cây cau Champagne
- Sanh si col
- Cây xà cừ
- Sanh si tự do
- Cây sến xanh
- Cây đào tiên
- Cây sao đen
- Cây phượng vĩ
- Cây hoa sữa
- Cây lim xẹt
- Cây kiều hùng đỏ
- Cây bằng lăng
- Cây Chiêu liêu
- Cây osaka
- Cây cọ dầu
- Cây thông caribê
- Cây me tây