Cây liễu rũ
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây liễu rũ |
Tên gọi khác: |
Cây liễu, liễu rủ |
Tên khoa học: |
Salix sepulcralis |
Hình thái: |
Thân, tán, lá: Cây gỗ rụng lá, cao đến10-15 m, cành nhánh mảnh mai, mọc thòng có khi rủ xuống tận mặt đất, cành non có lông mịn. Lá có phiến thon hẹp, bìa có răng, mặt dưới mốc trắng. Hoa, quả, học: Hoa đơn tính, hoa đực trần, có lông mịn như tơ mọc thành dạng gié thòng; hoa cái có 2 vòi nhụy dài, mọc thành gié ngắn. Quả nang 2 mảnh, nhỏ; hạt có lông mịn. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: trung bình. Cây Liễu rũ ưa ẩm, thích hợp với việc trồng bên bờ nước, không thích hợp trồng ở các công viên, sân vườn, công sở. |
Ứng dụng: |
Cây liễu rũ dùng làm cây công trình trồng trang trí sân vườn, công viên, lối đi. |
Ý nghĩa: |
|
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Cần chăm sóc trong 2 năm đầu, mỗi năm 2 - 3 lần làm cỏ xới đất, vun gốc. Chú ý bắt sâu đục thân và bón thúc 1 năm một lần với liều lượng 0,5kg phân rong biển và 50g phân vi sinh cho 1 gốc.
|
Xem tiếp
- Osaka Vàng
- Cây Giáng Hương
- Cây Kèn Hồng
- Cau đuôi chồn
- Cau ta
- Cau đỏ
- Cây cau trắng
- Cây kè mỹ
- Cây Kè Ta
- Cây Kè Bạc
- Cây Dừa
- Cây thốt nốt (Borassus flabellifer)
- Cây điệp vàng
- Cây cau vua
- Cây cau xanh
- Cây móng bò
- Cây đa búp đỏ
- Cây bàng đài loan
- Cây bàng ta
- Cây sò đo cam
- Cây dầu
- Cây phi lao
- Cây điệp cúng
- Cây ngọc lan
- Cây cau Champagne
- Sanh si col
- Cây xà cừ
- Sanh si tự do
- Cây sến xanh
- Cây đào tiên
- Cây sao đen
- Cây phượng vĩ
- Cây hoa sữa
- Cây lim xẹt
- Cây kiều hùng đỏ
- Cây bằng lăng
- Cây Chiêu liêu
- Cây osaka
- Cây cọ dầu
- Cây thông caribê
- Cây me tây