Cây bàng ta
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây bàng ta |
Tên gọi khác: |
Cây bàng |
Tên khoa học: |
Terminalia special |
Hình thái: |
Cây bàng ta là cây thân gỗ lớn, đường kính thân 40 – 80cm, có thể cao tới 3 – 5m, tán lá có đường kính 10 – 15m mọc thẳng, đối xứng và các cành nằm ngang tạo thành hình dáng giống như cái bát trải rộng. Lá to, dài từ 15 – 25cm, rộng 10 – 14cm, hình trứng, xanh thẫm và bóng. Bàng rụng lá vào tháng 3 – 5, trước khi rụng thì các lá chuyển sang màu đỏ hay nâu vàng. Hoa có đường kính khoảng 1cm, có màu trắng xanh, nhỏ, không cánh, mọc trên các nách lá hoặc ở đầu cành, quả hạch dài 5 – 7cm, rộng 3 – 5,5cm. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: nhanh. Bàng ta là cây ưa sáng tái sinh hạt và chồi tốt. |
Ứng dụng: |
Cây bàng ta là loại cây công trình trồng lấy bóng mát, phát triển nhanh, ít sâu bệnh, dễ chăm sóc. Cây có thể trồng trong vườn nhà, ven đường, lối đi trong khuân viên nhà máy... |
Ý nghĩa: |
|
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Cây bàng ta không cần nhiều công chăm sóc, có thể chỉnh tán cây cho phù hợp với không gian trồng.
|
Xem tiếp
- Osaka Vàng
- Cây Giáng Hương
- Cây Kèn Hồng
- Cau đuôi chồn
- Cau ta
- Cau đỏ
- Cây cau trắng
- Cây kè mỹ
- Cây Kè Ta
- Cây Kè Bạc
- Cây Dừa
- Cây thốt nốt (Borassus flabellifer)
- Cây điệp vàng
- Cây cau vua
- Cây cau xanh
- Cây móng bò
- Cây đa búp đỏ
- Cây bàng đài loan
- Cây sò đo cam
- Cây dầu
- Cây phi lao
- Cây điệp cúng
- Cây ngọc lan
- Cây liễu rũ
- Cây cau Champagne
- Sanh si col
- Cây xà cừ
- Sanh si tự do
- Cây sến xanh
- Cây đào tiên
- Cây sao đen
- Cây phượng vĩ
- Cây hoa sữa
- Cây lim xẹt
- Cây kiều hùng đỏ
- Cây bằng lăng
- Cây Chiêu liêu
- Cây osaka
- Cây cọ dầu
- Cây thông caribê
- Cây me tây