Cây ngọc lan
Thông tin chi tiết
Tên cây: |
Cây ngọc Lan |
Tên gọi khác: |
Cây sứ ngọc lan |
Tên khoa học: |
Michelia alba |
Hình thái: |
Thân, Tán, Lá: Cây gỗ lớn, vỏ nhẵn màu xám, phân cành nhánh dài thẳng. Lá thuôn bầu dục, đầu nhọn, gốc tù, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông thưa. Hoa, Quả, Hạt: Hoa đơn độc ở nách lá thơm, có 10 - 15 cánh hình dải thuôn xếp xoắn ốc. Nhị nhiều, ngắn và hẹp, quả kép hình nón. |
Đặc tính: |
Tốc độ sinh trưởng: Trung bình. Phù hợp với: Cây ưa sáng hoặc chịu bóng một phần. Đất nhiều mùn, thoát nước tốt, pH trung bình. Nhân giống từ hạt hặc giâm cành. Cây khó bứng hoặc ghép cành. |
Ứng dụng: |
Cây Ngọc lan dùng làm cây công trình, trồng che bóng mát, cây trang trí đường phố, vườn hoa, công viên, sân trường. Ngoài ra cây ngọc lan còn được dùng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, dược. |
Ý nghĩa: |
Hoa Ngọc lan thể hiện sự thanh cao, quý phái. |
Phong thủy: |
|
Cách chăm sóc: |
Nếu trồng cây ngọc lan trong chậu thì cho đầy đủ đất tốt, phân bón và phải chú ý lỗ thoát nước phải thông để tránh chậu bị úng nước, cây sẽ chết. Nếu trồng ngoài đất vườn thì chọn nơi đất cao, tầng đất canh tác dày, đất không chua mặn, vồng cây phải cao hơn hơn mặt vườn để tránh cho cây bị chết úng. Trồng xong nên căm một chiếc cọc định vị cho cây khỏi đổ, vì lúc này bộ rễ cây còn rất yếu. Nếu bị đổ, cây gẫy rễ là chết. |
Xem tiếp
- Osaka Vàng
- Cây Giáng Hương
- Cây Kèn Hồng
- Cau đuôi chồn
- Cau ta
- Cau đỏ
- Cây cau trắng
- Cây kè mỹ
- Cây Kè Ta
- Cây Kè Bạc
- Cây Dừa
- Cây thốt nốt (Borassus flabellifer)
- Cây điệp vàng
- Cây cau vua
- Cây cau xanh
- Cây móng bò
- Cây đa búp đỏ
- Cây bàng đài loan
- Cây bàng ta
- Cây sò đo cam
- Cây dầu
- Cây phi lao
- Cây điệp cúng
- Cây liễu rũ
- Cây cau Champagne
- Sanh si col
- Cây xà cừ
- Sanh si tự do
- Cây sến xanh
- Cây đào tiên
- Cây sao đen
- Cây phượng vĩ
- Cây hoa sữa
- Cây lim xẹt
- Cây kiều hùng đỏ
- Cây bằng lăng
- Cây Chiêu liêu
- Cây osaka
- Cây cọ dầu
- Cây thông caribê
- Cây me tây